Thép – Một nguyên vật liệu không thể thiếu trong các lĩnh vực xây dựng nhà ở, cầu đường, sửa chữa đường sắt, công nghiệp chế tạo máy, sản xuất hàng tiêu dùng,.. Thép có tầm ảnh hưởng chiếm 97% trong tổng số những vật liệu được sử dụng hiện nay
Thuật ngữ: Mác thép luôn được nhiều người quan tâm đến, vì nó biểu thị cho cường độ chịu lực của thép. Từ đó việc chọn lựa đúng loại thép phù hợp với nhu cầu sử dụng sẽ trở nên dễ dàng hơn.
Nội dung chính:
Mác thép là gì ?
Mác thép là thuật ngữ chuyên ngành xây dựng, nó biểu hiện cho độ chịu lực của thép. Hay hiểu theo cách khác, mác thép là khả năng chịu lực của thép. Nó cho biết khả năng chịu lực lớn hay nhỏ của sản phẩm thép đó. Liệt kê loại mác thép phổ biến trên thị trường hiện nay như:
- Với thép xây dựng: SD295, SD390, CII, CIII, Gr60, Grade 460, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V.
- Với thép kết cấu: Trên thị trường hiện tại sử dụng thép SS400, Q235, Q345B, hay trong những bản vẽ ta thấy ghi chú thép CCT34, CCT38SS400, CII, CIII, P20, A36, Gr60, Grade460, SD49,(CT51), .
Ý nghĩa về ký hiệu & chỉ số của mác thép
Mác thép được quy định theo các tiêu chuẩn quốc gia. Ở mỗi quốc gia tiêu chuẩn thép được quy định khác nhau:
- Mác thép Việt Nam: TCVN
- Các loại thép Mỹ: Tiêu chuẩn các loại thép AISI / SAE
- Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO / TS 4949 : 2003
- Tiêu chuẩn Châu Âu – EN 10027
- Mác thép Nhật Bản: Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản (JIS) và tiêu chuẩn NK
- Mác thép của Đức: tiêu chuẩn DIN
- Mác thép Trung Quốc: tiêu chuẩn GB
- Mác thép của Séc: tiêu chuẩn CSN
- Mác thép của Nga: tiêu chuẩn GOST
- Mác thép Tây Ban Nha: tiêu chuẩn UNE
- Mác thép của Pháp: Tiêu chuẩn AFNOR
- Mác thép Ý: tiêu chuẩn UNI
- Mác thép Thụy Điển: Tiêu chuẩn SIS
- Mác thép của Na Uy: tiêu chuẩn DNV
Bảng tra mác thép Nhật Bản tiêu chuẩn JIS
Tên của các loại thép ở Nhật Bản gồm có một số chữ cái và số. Những chữ cái xác định nhóm mà một loại thép cụ thể thuộc về, các số – số thứ tự của nó trong một nhóm hoặc một số thuộc tính.
FC | SF | SS |
FCA | SFB | SSC |
FCAD | SFCM | STAM |
FCD | SFL | STB |
FCDA | SFNCM | STBA |
FCDLE | SFT | STBL |
FCLE | SFVAF | STC |
FCMB | SFVC | STF |
FCMP | SFVCMF | STFA |
FCMW | SFVQ | STH |
FCV | SG | STK |
NCF | SGD | STKM |
S | SGP | STKN |
SACM | SGV | STKR |
SAPH | SH | STKT |
SB | SHY | STM |
SBC | SK | STPA |
SBHS | SKD | STPG |
SBPD | SKH | STPL |
SBPDL | SKS | STPT |
SBPDN | SKT | STPY |
SBPR | SL | STS |
SBV | SLA | STW |
SC | SM | SUH |
SCC | SMA | SUJ |
SCCrM | SMn | SUM |
SCH | SMnC | SUP |
SCLE | SN | SUS |
SCM | SNB | SUSF |
SCMn | SNC | SUSXM |
SCMnH | SNCM | SUSY |
SCMnCr | SNR | SWCH |
SCMnCrM | SPA | SWCHB |
SCPH | SPC | SWH |
SCPL | SPFC | SWO |
SCr | SPFH | SWOSC |
SCS | SPH | SWRCH |
SCSiMn | SPHT | SWRCHB |
SCW | SPP | SWRH |
SD | SPV | SWRM |
SDP | SQV | SWRS |
SDR | SR | SWRY |
SEV | SRR | SWY |
10S20 | 10SPb20 | 11SMn28 |
11SMnPb28 | 12SMn35 | 12SMnPb35 |
17SMn20 | 35S20 | 35SMn20 |
44SMn28 | 46S20 | 9S20 |
Bảng tra mác thép Việt Nam tiêu chuẩn TCVN
Mác thép theo TCVN 1765:1975
Dựa vào công dụng, thép được chia thành 3 nhóm:
- Nhóm A – bảo đảm tính chất cơ học;
- Nhóm B – bảo đảm thành phần hóa học;
- Nhóm C – bảo đảm tính chất cơ học và thành phần hóa học.
Ký hiệu mác thép
Nhóm A | Nhóm B | Nhóm C |
CT31 | BCT31 | CCT34 |
CT33 | BCT33 | CCT38 |
CT34 | BCT34 | CCT42 |
CT38 | BCT38 | CCT52 |
CT42 | BCT42 | – |
CT51 | BCT51 | – |
CT61 | BCT61 | – |
Mác thép theo tiêu chuẩn Việt Nam
Theo TCVN 1765 – 75: Thép được kí hiệu bằng chữ cái CT, gồm có 3 phân nhóm A,B,C.
+ Nhóm A – đảm bảo tính chất cơ học. Kí hiệu nhóm này là CTxx. Với xx là số phía sau. Bỏ chữ A ở đầu mác thép.
+ Nhóm B – đảm bảo thành phần hóa học. Quy định thành phần BCT380,14-0,22)C-(0,3-0,65)Mn.
+ Nhóm C – đảm bảo tính chất cơ học và thành phần hóa học.
Mác thép theo tiêu chuẩn Mỹ
Mỹ được xem là quốc gia có rất nhiều hệ thống tiêu chuẩn mác thép phức tạp. Có ảnh huởng lớn tới nhiều lĩnh vực công nghiệp sản xuất.
- Dùng ASTM (American Society for Testing and Materials). Là ký hiệu theo các số tròn (42, 50, 60, 65) chỉ độ bền tối thiểu có đơn vị ksi (1ksi = 1000 psi = 6,8948MPa = 0,703kG/mm2)
- Dùng SAE (Society for Automotive Engineers). Là ký hiệu bắt đầu bằng số 9 và hai số tiếp theo chỉ chỉ độ bền tối thiểu có đơn vị ksi.
Mác thép theo tiêu chuẩn Nhật Bản
Tiêu chuẩn Nhật Bản – JIS quy đinh:
- Thép các bon kết cấu chất lượng thường: SSxxx hay SMxxx với xxx là những chỉ số giới hạn bền kéo tối thiểu
- Thép kết cấu cacbon chất lượng cao: kí hiệu SxxC với xx là số chỉ lượng cacbon phần vạn
- Thép cacbon dụng cụ: Kí hiệu là SKx với x từ 1 đến 7
- Thép JIS G3101: SS330, SS400, SS540 với chỉ số là giới hạn bền MPa
- Thép JIS 3106: SM400, SM490, SM520, SM570 là mác thép chuyên hàn, chỉ số là giới hạn bền
min
Cách đọc mác thép sao cho đúng
Đối với thép dạng cây tròn
Đọc mác thép xây dựng thì thường ký hiệu bằng cả chữ & số. Chữ thường là SD, Grade, CB. Cách ký hiệu các chữ này là tùy thuộc vào tiêu chuẩn của nhà máy sản xuất ra thép đó.
Nếu nhà máy đó sử dụng tiêu chuẩn Nhật Bản để sản xuất thì sẽ có ký hiệu là SD. Trong đó S là từ viết tắt của Steel. D là viết tắt của Deform. Nếu như sử dụng mác theo tiêu chuẩn Việt Nam để sản xuất thì ký hiệu là CB. Với C là viết tắt của từ cấp độ , B là viết tắt của bền.
Nếu nhà máy đó sử dụng tiêu chuẩn đến từ Mỹ hay Châu Âu thì thường ký hiệu là Grade. Grade nghĩa là loại. Chữ số đằng sau thể hiện cường độ chịu lực của thép.
Đối với thép tấm, thép hình & thép hộp
Với loại thép dạng này thì thường ký hiệu là SS400, Q235, Q235A, Q235B, Q345, Q345B. Không có ký hiệu trên sản phẩm thép. Mác thép đó sẽ đi kèm với giấy tờ hay chúng ta phải cắt mẫu đi thí nghiệm thì mới biết được mác thép đó có giá trị bao nhiêu.
Cách để nhận biết mác thép xây dựng phổ biến
Mác thép Hòa Phát
Thương hiệu thép Hòa Phát quá quen thuộc, nhà máy nổi tiếng trong sản xuất vật liệu thép. Trên thanh thép thường được nhận diện bằng logo của thương hiệu là 3 hình tam giác cùng chữ Hoa Phat cùng với mác thép bên cạnh.
Mác thép Việt Nhật
Thép Việt Nhật cũng là thương hiệu nổi tiếng được khách hàng ưa chuộng với chất lượng thép thuộc hàng tốt nhất trên thị trường. Đối với thương hiệu thép Việt Nhật có ký hiệu là hình logo hình bông mai & có các mác thép dùng trong xây dựng từ d10 đến d51.
Mác thép Miền Nam
Đối với sản phẩm thép cuộn Miền Nam, trên các cuộn sắt phi 6 hoặc phi 8 có chữ nổi VNSTEEL. Thép thanh vằn thì có ký hiệu V, chữ & số chỉ rõ đường kính – mác thép được in nổi, khoảng cách lập lại các dấu hiệu này từ 1 m đến 1. 2m tùy theo đường kính cây thép. Thép góc đều ( thép V ) cạnh có ký hiệu chữ v trên thanh Thép được in nổi khoảng cách gữa hai dấu là từ 1.2m đến 1.4m.
Địa chỉ Công ty
Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh
Trụ Sở: 1218/11 QL1A, Khu Phố 1, Phường Thới An, Quận 12, TP.HCM
Chi nhánh miền Bắc: 266 Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội
Chi nhánh miền Trung: Số 14 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline/Zalo: 0933383678 anh Nhật – 0976446883 anh Minh ( 0933383678 – 0976446883 )
Email: phelieubactrungnam@gmail.com
Có thể bạn quan tâm:
Cơ Sở Thu Mua Phế Liệu Quận Tân Phú【✔️ PLNM】
Hiện nay, công ty chúng tôi đang thu mua phế liệu...
Thu Mua Phế Liệu Sắt Tấm Giá Cao
Thu mua phế liệu sắt tấm – ấn định báo giá...
Thu Mua Phế Liệu Quận 11【✔️ Giá Cao】
Chúng tôi là một đơn vị thu mua phế liệu tại...
Thu Mua Phế Liệu Quận 2【✔️ Giá Cao】
Chào bạn, chúng tôi là đại lý Thu mua Phế liệu...
Thu Mua Phế Liệu Quận 9【✔️ Giá Cao】
Thành phố Hồ Chí Minh đang phát triển với tốc độ...
Thu Mua Phế Liệu Quận 7【✔️ Giá Cao】
Tái chế phế liệu là một phương pháp hiệu quả để...