Trong ngành sản xuất, ta thường nghe nhiều tới thuật ngữ: Nguyên liệu, vật liệu. Để giúp bạn đọc hiểu rõ chi tiết hơn, công ty Nhật Minh sẽ cung cấp đầy đủ những nội dung liên quan đến chủ đề này ngay dưới đây. Ngoài ra, chúng tôi còn là địa chỉ chuyên thanh lý các mặt hàng phế liệu tồn kho, nguyên liệu thải bỏ từ các hoạt động sản xuất. Hỗ trợ tư vấn 24/7: 0933383678 - 0976446883
Thế nào là Nguyên vật liệu?
Ta có thể hiểu đơn giản, Nguyên liệu được hiểu là những vật thể còn thô sơ, chưa thông qua quá trình xử lý, chế tác. Trong khi đó Vật liệu lại mang hàm nghĩa bao quát hơn, nói về vật chất được dùng để tạo ra sản phẩm cụ thể có sự thay đổi về bản chất (hóa học, vật lý, hình dạng …).
Vật liệu và nguyên liệu có những điểm khác biệt nào?
– Nguyên liệu ám chỉ vật chất, có nghĩa là còn thô sơ.
– “Vật liệu” có nghĩa chỉ vật chất được sử dụng để tạo ra sản phẩm.
– “Nguyên liệu” nói tới chủ thể là dạng có trước, tồn tại trước, so với sản phẩm được chế tạo ra từ nó.
– “Nguyên liệu” cũng mang ý nghĩa sẽ thay đổi bản chất (tính chất hóa học, vật lý, hình dạng) để tạo ra một sản phẩm khác nhưng có nghĩa mạnh hơn “vật liệu”.
– “Nguyên liệu” cũng có thể hiểu là vật liệu chủ yếu cấu tạo nên sản phẩm được làm ra.
Tóm lại, nguyên liệu là những vật thể còn thô sơ, chưa qua quá trình giải quyết & xử lý, chế tác. Còn vật liệu chỉ vật chất được sử dụng để tạo ra những sản phẩm đơn cử có sự biến hóa về thực chất (tính chất hóa học, vật lý, hình dạng).
Tính chất cơ lý tồn tại trong vật liệu
Tính chất vật lý học
Giá trị trọng lượng
Giá trị trọng lượng của vật liệu là các giá trị tối thiểu & giúp cho tư vấn thiết kế lựa chọn khi không có số liệu chính xác.
Nhiệt độ nóng chảy
Trong điều kiện nhiệt độ phù hợp, khi bị đốt nóng thì vật liệu sẽ nóng chảy. Điểm nóng chảy của vật liệu là mức nhiệt độ khiến vật liệu chuyển thành chất nóng chảy hoàn toàn. Những vật liệu dễ nóng chảy có thể tạo hình dễ dàng, tạo khuôn như mong muốn. Do đó, vật liệu có thể tái sử dụng nhằm tiết kiệm chi phí.
Tính dẫn điện
Vật liệu còn có cơ chế là dẫn điện rất tốt. Nên chúng được ưu tiên để chế tạo ra dây điện, dây áp điện.
Tính dẫn nhiệt
Vật liệu có tính dẫn nhiệt khi bị đốt nóng hay truyền lạnh. Những vật liệu đốt nóng nhanh/ dễ nguội có tính dẫn nhiệt tốt. Những vật liệu có tính dẫn nhiệt kém thì cần thời gian khá dài để đốt nóng. Nếu làm nguội lạnh vật liệu quá nhanh có thể khiến kim loại bị nứt vỡ.
Tính chất cơ học
Biến dạng đàn hồi
Đây là tính chất thường có của kim loại. Khi bị đốt nóng, vật liệu thường giãn nở ra. Ngược lại khi bị làm lạnh thì vật liệu sẽ co lại.
Độ cứng
Độ cứng của vật liệu biểu thị khả năng chống lại sự lún của bề mặt tại chỗ ấn vào. Vật liệu có độ cứng càng cao thì càng khó lún.
Độ cứng là một trong các đặc trưng quan trọng của vật liệu. Khi xác định được độ cứng thì có thể giúp đánh giá độ bền và độ dẻo của vật liệu.
Độ bền kéo
Độ bền kéo là một trong những tính chất cơ bản nổi bật nhất trong bất kỳ vật liệu nào. Tính chất cơ học này thường sử dụng để đánh giá mức độ phù hợp của vật liệu trong những ứng dụng kỹ thuật.
Tính mài mòn
Vật liệu khi ở nhiệt độ cao hay nhiệt độ thường cũng không bị ăn mòn bởi hơi nước hay oxi của không khí.
Top những loại nguyên vật liệu trong xây dựng
Cát xây dựng
Với nguồn gốc có trong tự nhiên, Cát bao gồm nhiều kích cỡ lớn nhỏ khác nhau, trung bình từ 0,0625mm -> 2mm. Thành phần chính của cát gồm có fenspat, chloride, manhetit, glauconit hay thạch cao, chloride-glauconit, olivin. Cát xây dựng được phân thành 3 loại chính và được ưa chuộng nhất: cát vàng, cát đen và cát vàng mờ.
Đá xây dựng
Đá xây dựng giúp công trình đảm bảo vững chắc, vững chãi hơn. Hiện nay đá xây dựng có nhiều loại khác nhau, phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng. Cụ thể:
- Đá xây dựng 1×2: Loại đá có kích cỡ 10×28 mm, phù hợp sử dụng để đổ bê tông làm nhà tại, đường sá, cầu cảng.
- Đá xây dựng 2×4: Loại đá có kích cỡ 2×4 cm & cũng được sử dụng để đổ bê tông làm đường xá, nhà ở, cầu cảng.
- Đá xây dựng 4×6: Loại đã có kích cỡ 50mm đến 70mm, thường được sử dụng để làm chân đế gạch lát sàn hoặc làm phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống.
- Đá mi sàng: Loại đá có kích cỡ 5mm -> 10mm.
- Đá mi bụi
Gạch xây dựng
Gạch xây dựng quyết định chất lượng công trình sau khi hoàn thiện, giúp bảo vệ công trình trước vô số những tác động ngoại cảnh như nắng, mưa, gió, một cách hiệu quả.
Gạch xây dựng bao gồm gạch đất sét & gạch không nung. Cụ thể :
- Gạch đất sét
Tính ứng dụng của loại gạch này khá cao. Thành phần chính của gạch gồm đất sét đã nung nóng ở nhiệt độ cao.
- Gạch không nung
Gạch không nung là loại vật liệu mới với thành phần chính là xi-măng, mạt đá, & phế thải công nghiệp.
Xi măng
Vật liệu xi măng có tính chất kết dính cao, nên nó thường được sử dụng để gắn kết giữa những vật liệu với nhau như gạch, cát, đá, sắt, thép. Xi măng được phân loại thành 3 phân loại chính bao gồm:
- Xi măng trộn bê tông
- Xi măng đa dụng
- Xi măng xây, tô
Ứng dụng của vật liệu ngay nay
- Vật liệu kim loại & hợp kim: Được sử dụng phổ biến trong vô số những ngành công nghiệp chế tạo van công nghiệp, van bướm, van cầu, chế tạo dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp hay chế tác đồ trang sức.
- Vật liệu gốm sứ: Chế tạo ra các sản phẩm ứng dụng trong công nghiệp xây dựng như gạch men ốp sàn, gạch xây dựng, chén, bát, bình hoa trang trí. Chế tạo loại vật liệu & linh kiện điện tử cho các thiết bị điện tử như điện thoại thông minh, tivi, máy tính, tủ lạnh.
- Vật liệu Polyme: Để sản xuất các vật dụng trong đời sống hàng ngày, Polyme là vật liệu không thể thiếu
- Vật liệu composite: Được dùng trong công nghiệp chế tạo ô tô, tàu thuỷ, máy bay phản lực, thiết bị không gian từ thân vỏ, ghế ngồi, bánh xe, đồ nội thất, các chi tiết máy.
- Vật liệu gỗ: Sản xuất các loại giấy cho các ấn phẩm
- Vật liệu bán dẫn: Được ứng dụng phổ biến trong điện thoại di động, ô tô, tàu hoả, máy bay, máy ảnh, điều hoà, tivi, tủ lạnh, các thiết bị chiếu sáng trạng thái rắn như màn hình hiển thị LED, đèn LED, thiết bị giao tiếp thông tin truyền thông, thiết bị điều khiển thông minh.
- Vật liệu y sinh: Ứng dụng trong y tế, cụ thể là phẫu thuật thẩm mỹ (filler độn mũi, độn cằm, silicon độn ngực ở phụ nữ), nha khoa (răng sứ), phẫu thuật chỉnh hình
Địa chỉ Công ty
Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh
Trụ Sở: 1218/11 QL1A, Khu Phố 1, Phường Thới An, Quận 12, TP.HCM
Chi nhánh miền Bắc: 266 Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội
Chi nhánh miền Trung: Số 14 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline/Zalo: 0933383678 anh Nhật - 0976446883 anh Minh ( 0933383678 - 0976446883 )
Email: phelieubactrungnam@gmail.com