So sánh thép Pomina và thép Việt Nhật loại nào tốt hơn?, từ đó người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn được sản phẩm phù hợp cho công trình, cũng như chi phí mà mình đang có. Dưới đây, công ty Nhật Minh sẽ cung cấp nội dung chi tiết về nguồn gốc, đặc điểm, giá thành, ứng dụng,.. của hai loại thép dân dụng này để bạn có thêm thông tin tham khảo:
Thép Pomina và thép Việt Nhật với nguồn gốc – lịch sử hình thành
Thép xây dựng Pomina là sản phẩm thép của công ty Thép Việt. Được thành lập từ năm 1999. Cho tới thời điểm này công ty Thép Việt đã sở hữu 3 nhà máy cán thép & sản xuất phôi thép ở Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu. Hiện nay, công ty Pomina là một trong 5 thương hiệu thép Việt Nam có sản lượng lớn nhất mỗi năm. Một năm, trung bình sản lượng thép được cung cấp ra thị trường và xuất khẩu lên tới 1.5 triệu tấn thép.
Thép xây dựng Việt Nhật là dòng sản phẩm thuộc công ty TNHH thép Vina Kyoei. Được liên doanh từ 3 tập đoàn thép lớn của Nhật Bản & tổng công ty thép Việt Nam, công ty thép Vina Kyoei đã đi vào hoạt động từ tháng 1 năm 1996. Đi theo định hướng cung cấp thép cho thị trường Việt Nam, có mục tiêu xuất khẩu; tập đoàn thép Vina Kyoei đã tập trung sản xuất những sản phẩm có chất lượng cao, bảo đảm đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật khắt khe của Việt Nam và quốc tế.
Báo giá thép Pomina & thép Việt Nhật
Giá cả được coi là một trong những yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến tính tiêu thụ của khách hàng. Với hệ thống sản xuất khép kín, cùng với dây chuyền công nghệ cao, cả hai thương hiệu thép đều đã cố gắng tối ưu hóa chất lượng và giá cả sản phẩm
Bảng giá thép Pomina
Phân loại | Đơn vị tính | Giá thép Pomina CB300 (VNĐ) | Giá thép Pomina CB400 (VNĐ) |
Sắt phi 6 | Kg | 10.000 | 10.000 |
Sắt phi 8 | Kg | 10.000 | 10.000 |
Sắt phi 10 | Cây (11.7m) | 60.000 | 62.000 |
Sắt phi 12 | Cây (11.7m) | 88.000 | 90.000 |
Sắt phi 14 | Cây (11.7m) | 135.000 | 140.000 |
Sắt phi 16 | Cây (11.7m) | 187.000 | 190.000 |
Sắt phi 18 | Cây (11.7m) | 242.000 | 245.000 |
Sắt phi 20 | Cây (11.7m) | 270.000 | 272.000 |
Sắt phi 22 | Cây (11.7m) | 340.000 | 342.000 |
Sắt phi 25 | Cây (11.7m) | 505.000 | 508.000 |
Sắt phi 28 | Cây (11.7m) | 625.000 | 627.000 |
Sắt phi 32 | Cây (11.7m) | 940.000 | 942.000 |
Bảng giá thép Việt Nhật
Loại thép | Đơn vị tính | Giá thép Việt Nhật (VNĐ) |
Sắt phi 6 | Kg | 10.000 |
Sắt phi 8 | Kg | 10.000 |
Sắt phi 10 | Cây (11.7m) | 68.000 |
Sắt phi 12 | Cây (11.7m) | 95.000 |
Sắt phi 14 | Cây (11.7m) | 132.000 |
Sắt phi 16 | Cây (11.7m) | 190.000 |
Sắt phi 18 | Cây (11.7m) | 250.000 |
Sắt phi 20 | Cây (11.7m) | 310.000 |
Sắt phi 22 | Cây (11.7m) | 390.000 |
Sắt phi 25 | Cây (11.7m) | 500.000 |
Tiêu chuẩn chất lượng & công nghệ sản xuất của thép Pomina – thép Việt Nhật
Với dây chuyền sản xuất tân tiến Consteel Techint của Italia, những sản phẩm thép của Pomina có nguồn nguyên liệu đầu vào vô cùng đảm bảo, giúp sản phẩm ra đời có độ chắc chắn, bền dẻo, chịu lực rất tốt. Đối với thép Pomina, các sản phẩm sắt thép xây dựng của công ty đều đáp ứng những tiêu chuẩn như sau:
- Tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASTM
- Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
Thép Việt Nhật hiện đang sử dụng dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại của Nhật Bản nên chất lượng rất tốt, được người tiêu dùng công nhận về độ bền, cũng như khả năng chống han gỉ tốt và độ chịu lực cao. Chưa hết, sắt xây dựng Việt Nhật cũng không bị ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố thời tiết như mưa, nắng,… & không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường. Các tiêu chuẩn mà sản phẩm thép Việt Nhật tuân thủ gồm có:
- Tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASTM
- Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
- Tiêu chuẩn Anh quốc BS
Danh mục sản phẩm sắt thép
Danh mục sản phẩm của thép Pomina
Công ty Thép Việt tập trung sản xuất 2 nhóm sản phẩm chính là thép cuộn & thép thanh vằn.
- Thép cuộn: Đây là dòng thép xây dựng có đặc điểm là dạng sợi mảnh dài, đường kính đa dạng phi 6, phi 8 và phi 10 theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1:2008. Mỗi cuộn thép có trọng lượng dao động từ 200kg đến 459kg tùy theo kích thước & chiều dài. Nếu khách hàng có yêu cầu riêng thì nhà máy Pomina cũng có thể sản xuất những cuộn thép lớn hơn, khối lượng tối đa lên tới 1300kg.
- Thép thanh vằn: Hay còn gọi thép cốt bê tông với dạng thép thanh lớn, đường kính dao động từ phi 10 đến phi 32 theo tiêu chuẩn ASTM, JIS & TCVN. Bên ngoài thanh thép được in nổi các vằn gân để tăng khả năng chịu lực. Chiều dài trung bình của thanh thép là 11.7m.
Danh mục sản phẩm của thép Việt Nhật
Công ty thép Việt Nhật đã đưa ra thị trường nhóm sản phẩm được vô số khách hàng ưu chuộng, đón nhận nhiệt tình là: thép thanh vằn, thép gân ren và khớp nối, thép cuộn, thép tròn trơn và thép hình.
- Thép thanh vằn: hoặc thép gân, có đường kính định danh từ 10mm -> 51mm và chiều dài tiêu chuẩn của mỗi thanh thép là 11.7m. Những mác thép thông thường của dòng sản phẩm thép thanh vằn Việt Nhật này gồm có: CB 300 – V; SD 295 A; CB 400 – V; CB 500 – V; SD 390; SD 490; Gr40; Gr60;…
- Thép gân ren & khớp nối: cũng giống như thép gân, đây là dòng sản phẩm dạng thanh thép cứng với gân dạng ren. Vì vậy với những vòng ren có kích thước khác nhau, các vị trí bất kỳ trên thân thép ren đều có thể kết nối bằng những loại khớp nối phù hợp. Đường kính dao động từ 19mm đến 51mm.
- Thép tròn trơn: thuộc dòng sản phẩm thép thanh công nghiệp với hình dáng tròn & thân dài, trơn nhẵn. Đường kính căn bản của chúng dao động từ 14mm đến 40mm, chiều dài thanh thép thông thường là 6m – 12m.
- Thép cuộn: sản phẩm thép sợi dài, được đóng gói dưới dạng cuộn tròn để dễ vận chuyển với trọng lượng phổ biến từ 200kg đến 450kg. Đường kính của thép cuộn dao động từ 6mm -> 11.5mm. Những mác thép thông dụng của dòng thép cuộn Việt Nhật là CB 240 – T; CB 300 – T; SWRM;…
- Thép hình: Các sản phẩm thép hình thường sản xuất thường là thép V với mác thép SS 400, chiều rộng cánh từ 40mm trở lên, chiều dài thanh thép tiêu chuẩn là 6m.
Nên chọn lựa thép xây dựng Pomina hay thép Việt Nhật?
Để thi công xây dựng một công trình hoàn chỉnh & bảo đảm các yếu tố như độ bền, khả năng chịu lực, thời hạn sử dụng,… thì kết cấu công trình đóng một vai trò cực kì quan trọng. Để giữ được sự vững chắc, khung kết cấu của công trình đó phải đáp ứng đầy đủ những yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn thiết kế & được giám sát chặt chẽ trong quá trình thi công.
Thông qua những tiêu chí so sánh thép Pomina & thép Việt Nhật bên trên, chúng ta đều nhận thấy cả 2 thương hiệu này đều có những ưu điểm & ứng dụng khác nhau trong đời sống. Nên là việc lựa chọn thép xây dựng của hãng nào phụ thuộc vào yêu cầu của công trình & quan điểm riêng của quý khách.
Ngoài ra, việc chọn mua các sản phẩm thép xây dựng Pomina & Việt Nhật trên thị trường hiện nay cũng cần chú ý đến cơ sở kinh doanh, phân phối vì đã có rất nhiều trường hợp vì lợi nhuận nên đã kinh doanh sản phẩm giả, hàng kém chất lượng cho người tiêu dùng. Để tránh gặp những trường hợp lừa đảo cũng như gây ảnh hưởng đến chất lượng & tuổi thọ công trình, các bạn nên sáng suốt lựa chọn cũng như tham khảo thật kỹ trước khi mua hàng nhé.
Địa chỉ Công ty
Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh
Trụ Sở: 1218/11 QL1A, Khu Phố 1, Phường Thới An, Quận 12, TP.HCM
Chi nhánh miền Bắc: 266 Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội
Chi nhánh miền Trung: Số 14 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline/Zalo: 0933383678 anh Nhật – 0976446883 anh Minh ( 0933383678 – 0976446883 )
Email: phelieubactrungnam@gmail.com