⭐ Nhân viên đáp ứng tất cả mọi yêu cầu mà bạn đưa ra | ⭐ Khách hàng nhận ngay báo giá sau 10 phút |
⭐ Hợp đồng mua bán phế liệu rõ ràng | ⭐ Công ty Nhật Minh với thiết bị cân – đo phế liệu hiện đại |
⭐ Nhận vận chuyển tất cả mặt hàng phế liệu | ⭐ Thẩm định, đánh giá chính xác phế liệu |
⭐ Dọn dẹp & giải phóng sạch sẽ mặt bằng | ⭐ Quyết toán chi phí cho khách hàng chỉ 1 lần duy nhất |
Giải đáp: “Nhiệt độ nóng chảy của inox là bao nhiêu?”. Khi biết được chính xác thông số của nó, người ta sẽ dễ dễ vận hành & chế tạo để mang đến hiệu quả cao nhất. Đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp chuyên sản xuất kim loại hoặc những hợp chất kim loại thì từ khóa “nhiệt độ nóng chảy” dường như vô cùng cần thiết.
Nội dung chính:
Định nghĩa nhiệt độ nóng chảy là gì?
Nhiệt độ nóng chảy về một kim loại là khi chúng đạt đến mức nhiệt độ nào đó chúng sẽ bắt đầu quá trình biến đổi thể rắn qua thể lỏng. Qúa trình này được gọi là quá trình hóa lỏng của kim loại
Thay vì gọi là nhiệt độ nóng chảy, ta có thể gọi tóm gọn là nhiệt độ hóa lỏng hoặc điểm nóng chảy. Trong cơ khí, đặc biệt phải nói đến ngành đúc kim loại cùng với lĩnh vực luyện kim được xem là những ngành đang áp dụng quá trình hóa lỏng cho các kim loại nhiều nhất.
Giải đáp: “Inox có nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu?”
Inox – thép không gỉ là dạng hợp kim từ sắt & sẽ không bị biến màu hoặc bị ăn mòn ngoài môi trường tự nhiên dễ dàng như là những loại thép khác. Inox 304 có nhiệt độ nóng chảy từ 1400-1450 °C. Thế nhưng đối với các loại inox do chúng có thành phần hợp kim tạo nên bởi tỷ lệ khác nhau nên nhiệt độ nóng chảy mỗi loại cũng sẽ có sự khác biệt
Nếu đun đến đúng nhiệt độ nóng chảy inox thì kim loại sẽ bắt đầu quá trình tan chảy rồi sau đó từ từ chuyển từ dạng rắn thành dạng lỏng.
Vì sức chịu đựng của inox với độ bền cực cao và còn có khả năng gia công rất tốt. Ngoài ra còn hạn chế cả quá trình bị ăn mòn axit bị tạo ra. Nên đó là lý do giúp những sản phẩm được làm từ inox rất được ưa chuộng hiện nay
Quá trình nóng chảy của các loại inox
Được tạo thành từ một hợp kim giữa sắt với khá nhiều loại kim loại khác nữa. Đối với hàm lượng kim loại khác đã phân chia nhiều dạng tương ứng như sau: 304, 316, 430, 210, 410, 420… Vì thế mà nhiệt độ nóng chảy inox các loại sẽ có giá trị khác nhau… Inox do có quá nhiều loại với sự tham gia các tỉ lệ thành phần hóa học cũng đa dạng. Nên mỗi loại có nét đặc trưng ở một số điểm và cụ thể nhiệt độ nóng chảy mỗi loại như sau.
- Nhiệt độ nóng chảy của inox 304 thông dụng: 1400-1450°C (2552-2642°F)
- Nhiệt độ nóng chảy của inox 201: 1400-1450°C (2552-2642°F)
- Nhiệt độ nóng chảy của inox 316: 1375-1400°C (2507-2552°F)
- Nhiệt độ nóng chảy loại inox 310s: 1375-1400°C (2507-2552°F)
- Nhiệt độ nóng chảy loại inox 430: 1425-1510°C (2597-2750°F)
- Nhiệt độ nóng chảy loại inox 434: 1426-1510°C (2600-2750°F)
- Nhiệt độ nóng chảy loại inox 420: 1450-1510°C (2642-2750°F)
- Nhiệt độ nóng chảy inox 410: 1480-1530°C (2696-2786°F)
Vì nó là loại hợp kim nên trong bảng thành phần của các loại inox có thể sẽ có các biến thể với hàm lượng rất nhỏ nhưng đôi khi cũng tạo nên sự chênh lệch ở nhiệt độ nóng chảy.
Ảnh hưởng từ nhiệt độ nóng chảy của inox là gì?
Khi ở nhiệt độ khá cao thì có khá nhiều vật liệu sẽ bắt đầu bị giảm độ bền kéo. Với inox sẽ không phải trường hợp ngoại lệ. Ngay cả trước lúc chúng đạt đến đỉnh điểm nóng chảy thì inox đã không giữ hoàn toàn độ cứng và rất dễ bị uốn cong lúc đun nóng.
Chi tiết như một hợp kim tạo nên từ inox có 100% tính toàn vẹn cấu trúc ở 870 ° C (1679 ° F), nhưng 1000 ° C (1832 ° F) nó bị mất 50% tính bền kéo. Khi tải trọng lớn nhất trên bất kì ứng dụng nào làm từ hợp kim này 100kg thì sau cùng chỉ giữ được 50kg khi tiếp xúc qua nhiệt độ cao hơn.
Ngoài ra khi tiếp xúc với nhiệt độ cao sẽ tạo hiệu ứng khác đó là khiến cho inox dễ bị uốn cong hay phá vỡ. Khi ở nhiệt độ cao sẽ làm ảnh hưởng đến lớp oxit nằm ngoài bảo vệ giúp thép không gỉ và khiến cho nó gặp phải tình trạng bị ăn mòn nhanh hơn.
Nhiệt độ nóng chảy của vài thành phần phổ biến khác
Thông qua bảng nhiệt độ nóng chảy của dạng inox, chúng ta có thể thấy được nhiệt độ nóng chảy chỉ với inox đã rất phong phú. Bên dưới là một vài kim loại bạn cũng nên biết:
- Nhiệt độ nóng chảy từ loại đồng là ở 1084 độ C
- Nhiệt độ nóng chảy từ loại nhôm là ở 660 độ C
- Nhiệt độ nóng chảy từ loại thép là ở 1425 – 1540 độ C
- Nhiệt độ nóng chảy từ loại sắt khi: Rèn 1482 – 1593 độ C & lúc dẻo 1149 độ C
- Nhiệt độ nóng chảy từ loại vàng là ở 930 độ C
Chắc hẳn qua bài viết trên, bạn đã nắm rõ được nhiệt độ nóng chảy của inox. Hi vọng qua đó sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức và thông tin bổ ích trong tương lai. Xin mời bạn liên hệ đến công ty thu mua phế liệu Nhật Minh – đơn vị chuyên thu mua phế liệu inox, nhôm, sắt, hợp kim , chì, vải,….để nhận ngay bảng báo giá mới nhất
Thu mua phế liệu | Phân loại | Đơn giá (VNĐ/kg) |
Đồng | Đồng cáp | 155.000 – 400.000 |
Đồng đỏ | 135.000 – 300.000 | |
Đồng vàng | 115.000 – 250.000 | |
Mạt đồng vàng | 95.000 – 200.000 | |
Đồng cháy | 125.000 – 235.000 | |
Sắt | Sắt đặc | 12.000 – 25.000 |
Sắt vụn | 10.00 – 15.000 | |
Sắt gỉ sét | 9.000 – 15.000 | |
Bazo sắt | 9.000 – 15.000 | |
Bã sắt | 9.000 – 15.000 | |
Sắt công trình | 9.000 – 12.000 | |
Dây sắt thép | 9.000 – 12.000 | |
Chì | Chì cục | 540.000 |
Chì dẻo | 395.000 | |
Bao bì | Bao Jumbo | 70.000 – 90.0000 (bao) |
Bao nhựa | 90.000 – 195.000 (bao) | |
Nhựa | ABS | 25.000 – 60.000 |
PP | 15.000 – 40.000 | |
PVC | 10.000 – 40.000 | |
HI | 20.000 – 50.000 | |
Ống nhựa | 12.000 – 15.000 | |
Giấy | Giấy carton | 5.000 – 13.000 |
Giấy báo | 13.000 | |
Giấy photo | 13.000 | |
Kẽm | Kẽm IN | 50.000 – 95.000 |
Inox | Inox 201 | 15.000 – 35.000 |
Inox 304, Inox 316 | 35.000 – 65.000 | |
Inox 410, Inox 420, Inox 430 | 15.000 – 25.000 | |
Ba dớ Inox | 10.000 – 18.000 | |
Nhôm | Nhôm loại 1 (nhôm đặc nguyên chất) | 55.000 – 85.000 |
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm) | 45.000 – 70.000 | |
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, mạt nhôm) | 25.000 – 55.000 | |
Bột nhôm | 4.500 | |
Nhôm dẻo | 35.000 – 50.000 | |
Nhôm máy | 30.000 – 45.000 | |
Hợp kim | Băng nhóm | 15.000 |
Thiếc | 12.000 | |
Nilon | Nilon sữa | 12.000 – 20.000 |
Nilon dẻo | 15.000 – 30.000 | |
Nilon xốp | 5.000 – 15.000 | |
Thùng phi | Sắt | 110.000 – 160.000 |
Nhựa | 115.000 – 185.000 | |
Pallet | Nhựa | 95.000 – 230.000 |
Niken | Các loại | 170.000 – 330.000 |
Linh kiện điện tử | máy móc các loại | 350.000 trở lên |
Địa chỉ Công ty
Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh
Trụ Sở: 1218/11 QL1A, Khu Phố 1, Phường Thới An, Quận 12, TP.HCM
Chi nhánh miền Bắc: 266 Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội
Chi nhánh miền Trung: Số 14 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline/Zalo: 0933383678 anh Nhật – 0976446883 anh Minh ( 0933383678 – 0976446883 )
Email: phelieubactrungnam@gmail.com