Khối Lượng Riêng của kẽm , Trọng Lượng Riêng Của kẽm Là Bao Nhiêu? Khối lượng riêng của kẽm, Trọng lượng riêng của kẽm , sẽ là các thông tin chính mà Nhật Minh xin được gửi đến bạn trong bài viết dưới đây.
Nội dung chính:
- 1 Khối lượng riêng của kẽm là bao nhiêu?- Phế liệu Nhật Minh
- 2
- 3 Kẽm là gì?
- 4 Kẽm có sở đâu
- 5 Vai trò của kẽm
- 6 Khối lượng riêng của kẽm
- 7 Khối Lượng Riêng của kẽm, tính chất của kẽm
- 8 Trọng lượng riêng 1 số loại vật liệu xây dựng thường gặp
- 9 Những phương pháp nào xác định khối lượng riêng của một chất?
- 10 Một số hình ảnh về các Dịch vụ Thu mua phế liệu của Phế liệu Nhật Minh
Khối lượng riêng của kẽm là bao nhiêu?- Phế liệu Nhật Minh
❇ Công ty thu mua Phế Liệu Nhật Minh | – Chuyên thu mua phế liệu giá cao, số lượng lớn, tận nơi các loại phế liệu công nghiệp, phế liệu đồng, chì, sắt thép, hợp kim, nhôm nhựa, giấy, máy móc cũ hỏng … |
❇ Lịch làm việc linh hoạt | – Chúng tôi làm việc 24h/ngày, kể cả chủ nhật và ngày nghỉ giúp khách hàng chủ động về thời gian hơn |
❇ Bảng giá thu mua phế liệu mới nhất | – Công ty thường xuyên cập nhật bảng giá thu mua phế liệu mới nhất để quý khách tham khảo |
❇ Báo giá nhanh, cân đo uy tín, thanh toán ngay | – Nhân viên định giá kinh nghiệm, báo giá nhanh với giá cao, cân đo phế liệu minh bạch, chính xác. Thanh toán 1 lần linh hoạt bằng tiền mặt hay chuyển khoản. |
Kẽm là gì?
Kẽm ( có kí hiệu hóa học là Zn ), là 1 nguyên tố hóa học, 1kim loại có độ nóng chảy khá thấp thuộc Nhóm 12 ( IIb, hoặc nhóm kẽm) trong bảng tuần hoàn , chúng rất cần thiết cho sự sống và cũng là một trong những loại kim loại được sử dụng, ứng dụng rộng rãi nhất . Kim loại kẽm có tầm quan trọng trong nền thương mại.
SỐ NGUYÊN TỬ | 30 |
---|---|
TRỌNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ | 65,39 |
ĐỘ NÓNG CHẢY | 420 ° C (788 ° F) |
ĐIỂM SÔI | 907 ° C (1.665 ° F) |
TỈ TRỌNG | 7.133 gam / cm 3 ở 25 ° C (68 ° F) |
TRẠNG THÁI OXY HÓA | +2 |
CẤU HÌNH ELECTRON | [Ar] 3 ngày 10 4 giây 2 |
Kẽm có sở đâu
Trong trung bình mỗi tấn của vỏ trái đất chiếm khoảng 65 gam (2.3 ounces) của kim loại Kẽm.
Các Khoáng chất kẽm chính là Sulfua sphalerit ( Kẽm blende ), cùng với đó các sản phẩm ôxy hóa của kẽm là: Hemimorphite và Smithsonit , đây là 2 nguyên tố tạo thành gần như tất cả quặng kẽm trên thế giới . Kim loại Kẽm tự nhiên được tìm thấy ở Úc , Hoa Kỳ,New Zealand.. và hiện tại các nhà sản xuất kẽm đứng hàng vào đầu đầu thế kỷ 21 là Trung Quốc, Peru, Úc..
Nguyên tố Kẽm có mặt ở cấu trúc của tế bào trong cơ thể, ở trong 80 loại enzyme bao gồm các nguyên tố enzyme trong hệ thống vận chuyển, đồng hóa, thủy phân, xúc tác để phản ứng gắn kết các chuỗi AND – đồng thời xúc tác tạo nên các phản ứng sinh năng lượng khác.
Vai trò của kẽm
Ở dạng rắng, kẽm là 1 kim loại quan trọng trong các ứng dụng như làm ống nước, thép cuộn..
Ở dạng Nguyên tố thì kẽm là Kẽm đóng vai trò lớn, tác động đến hầu hết các quá trình sinh học đã diễn ra trong cơ thể, đặc biệt chính là quá trình phân giải tổng hợp các chất protein, axit nucleic..
Các cơ quan khác trong cơ thể khi thiếu nguyên tố kẽm sẽ phát sinh các bệnh lý và biểu hiện bất thường. Kẽm sẽ giúp là tăng sản sinh tế bào, từ trong các giai đoạn bào thai đến các quá trình phát triển của cơ quan của trẻ về sau.
Khối lượng riêng của kẽm
khối lượng riêng của kẽm là 7000 kg/m3.
Nhiệt độ nóng chảy của kẽm
Nhiệt độ nóng chảy của kẽm là 692.68 K ( khoảng 419.53 °C; 787.15 °F )
Giá kẽm hôm nay
Giá kẽm phế liệu hôm nay là 38.000đ/kg.
Tại công ty mua phế liệu kẽm Bảo Phong, chúng tôi luôn đưa ra mức giá cao nhất cho khách hàng trên địa bàn cả nước.
Khối Lượng Riêng của kẽm, tính chất của kẽm
Tính chất vật lí & nhận biết
a. Tính chất vật lí:
– Kẽm là kim loại có màu lam nhạt nhẹ, có độ giòn ở nhiệt độ bình thường, độ dẻo ở nhiệt độ 100 – 1500C, và giòn trở lại ở nhiệt dộ đạt trên 2000C.
– Kẽm có khối lượng riêng bằng 7,13 g/cm3, nóng chảy ở 419,50C và có nhiệt độ sôi ở 9060C
b. Nhận biết
– Kim loại kẽm tan trong dung dịch NaOH, sinh ra khí không màu.
Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2
Tính chất hóa học của kẽm
– Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e
a. Tác dụng với phi kim
– Zn tác dụng trực tiếp với rất nhiều phi kim.
2Zn + O2 → 2ZnO
Zn + Cl2 → ZnCl2
b. Tác dụng với axit
– Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
– Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:
Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
c. Tác dụng với bazơ
– Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2….
Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2
Trọng lượng riêng 1 số loại vật liệu xây dựng thường gặp
STT | Tên loại vật liệu, sản phẩm | Trọng lượng riêng (T/m³) |
1 | Thép | 7,85 T / m³ |
2 | Inox 304, Inox 201 | 7,93 T / m³ |
3 | Nhôm | 2,7 T / m³ |
4 | Nước | 1 T / m³ |
5 | Cát nhỏ ( cát đen ) | 1,20 T / m³ |
6 | Cát vừa ( cát vàng ) | 1,40 T / m³ |
7 | Sỏi các loại | 1,56 T / m³ |
8 | Đá đặc nguyên khai | 2,75 T / m³ |
9 | Đá dăm 0,5 – 2cm | 1,60 T / m³ |
10 | Đá dăm 3 – 8cm | 1,55 T / m³ |
11 | Đá hộc 15cm | 1,50 T / m³ |
12 | Gạch vụn | 1,35 T / m³ |
13 | Xỉ than các loại | 0,75 T / m³ |
14 | Đất thịt | 1,40 T / m³ |
15 | Vữa vôi | 1,75 T / m³ |
16 | Vữa tam hợp | 1,80 T / m³ |
17 | Vữa bê tông | 2,35 T / m³ |
18 | Bê tông gạch vỡ | 1,60 T / m³ |
19 | Khối xây gạch đặc | 1,80 T / m³ |
20 | Khối xây gạch có lỗ | 1,50 T / m³ |
21 | Khối xây đá hộc | 2,40 T / m³ |
22 | Bê tông không có cốt thép | 2,20 T / m³ |
23 | Bê tông cốt thép | 2,50 T / m³ |
24 | Bê tông bọt để ngăn cách | 0,40 T / m³ |
25 | Bê tông bọt để xây dựng | 0,90 T / m³ |
26 | Bê tông thạch cao với xỉ lò cao | 1,30 T / m³ |
27 | Bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối | 1,00 T / m³ |
28 | Bê tông rất nặng với gang dập | 3,70 T / m³ |
29 | Bê tông nhẹ với xỉ hạt | 1,15 T / m³ |
30 | Bê tông nhẹ với keramzit | 1,20 T / m³ |
31 | Gạch chỉ các loại | 2,300 kg / viên |
32 | Gạch lá nem 20x20x1,5 cm | 1,000 kg / viên |
33 | Gạch lá dừa 20x20x3,5 cm | 1,100 kg / viên |
34 | Gạch lá dừa 15,8×15,8×3,5 cm | 1,600 kg / viên |
35 | Gạch xi măng lát vỉa hè 30x30x3,5 cm | 7,600 kg / viên |
36 | Gạch thẻ 5x10x20 cm | 1,60 kg / viên |
37 | Gạch nung 4 lỗ 10x10x20 cm | 1,600 kg / viên |
38 | Gạch rỗng 4 lỗ vuông 20x9x9 cm | 1,450 kg / viên |
39 | Gạch hourdis các loại | 4,400 kg / viên |
40 | Gạch trang trí 20x20x6 cm | 2,150 kg / viên |
41 | Gạch xi măng hoa 15x15x1,5 cm | 0,750 kg / viên |
42 | Gạch xi măng hoa 20x10x1,5 cm | 0,700 kg / viên |
43 | Gạch men sứ 10x10x0,6 cm | 0,160 kg / viên |
44 | Gạch men sứ 15x15x0,5 cm | 0,250 kg /viên |
45 | Gạch lát granitô | 56,00 kg / viên |
46 | Ngói móc | 1,200 kg / viên |
47 | Ngói máy 13 viên/m2 | 3,200 kg / viên |
48 | Ngói máy 15 viên/m2 | 3,000 kg / viên |
49 | Ngói máy 22 viên/m2 | 2,100 kg / viên |
50 | Ngói bò dài 33 cm | 1,900 kg / viên |
51 | Ngói bò dài 39 cm | 2,400 kg / viên |
52 | Ngói bò dài 45 cm | 2,600 kg / viên |
53 | Ngói vẩy cá | 0,960 kg / viên |
54 | Tôn sóng dày 0,45mm | 4,500 kg / m2 |
55 | Ván gỗ dán | 0,650 T / m³ |
56 | Vôi nhuyễn thể đặc | 1,350 T / m³ |
57 | Carton | 0,500 T / m³ |
58 | Gỗ xẻ thành phẩm nhóm II, III | 1,000 T / m³ |
59 | Gỗ xẻ nhóm IV | 0,910 T / m³ |
60 | Gỗ xẻ nhóm VII | 0,670 T / m³ |
61 | Gỗ xẻ nhóm VIII | 0,550 T / m³ |
62 | Tường 10 gạch thẻ | 200 kg/m2 |
63 | Tường 10 gạch ống | 180 kg/m2 |
64 | Tường 20 gạch thẻ | 400 kg/m2 |
65 | Tường 20 gạch ống | 330 kg/m2 |
66 | Mái ngói đỏ xà gồ gỗ | 60 kg/m2 |
67 | Mái tôn xà gồ gỗ | 15 kg/m2 |
68 | Mái tôn xà gồ thép | 20 kg/m2 |
69 | Trần ván ép dầm gỗ | 30 kg/m2 |
70 | Trần gỗ dán dầm gỗ | 20 kg/m2 |
71 | Trần lưới sắt đắp vữa | 90 kg/m2 |
72 | Cửa kính khung gỗ | 25 kg/m2 |
73 | Cửa kính khung thép | 40 kg/m2 |
74 | Cửa ván gỗ ( panô ) | 30 kg/m2 |
75 | Cửa thép khung thép | 45 kg/m2 |
76 | Sàn dầm gỗ , ván sàn gỗ | 40 kg/m2 |
77 | Tấm sàn cemboard 16-18mm | 2,750 T / m³ |
Những phương pháp nào xác định khối lượng riêng của một chất?
Sử dụng tỷ trọng kế
Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm từ thủy tinh, có hình trụ, một đầu được gắn một quả bóng, ở bên trong có chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng giúp cho dụng cụ này đứng thẳng.
Tỷ trọng kế chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol có nồng độ lớn hơn 70% thì không thể dùng tỷ trọng kế để đo được, vì lúc này trọng lượng riêng sẽ giảm. Đối với tỷ trọng kế, nhiệt độ chuẩn sẽ là 20 độ C
Sử dụng lực kế
Để tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế, đầu tiên, bạn cần phải xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc từ các vật dụng tương đương.
Sau đó, bạn cần phải sử dụng lại công thức để tính được khối lượng riêng của vật thể đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.
Một số hình ảnh về các Dịch vụ Thu mua phế liệu của Phế liệu Nhật Minh
Hiện nay, Phế liệu Nhật Minh đang nhận thu mua tất cả các loại phế liệu có trên thị trường như sắt, đồng, nhôm, inox, thép, giấy, thùng carton, nhựa, nilon nhà máy,…
Mọi chi tiết về tính chất hóa học, ứng dụng của nhôm, Trọng lượng riêng của kẽm . Mời bạn liên hệ công ty Phế liệu Nhật Minh để được tư vấn chính xác nhất.
Hi vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ nhất về Dịch vụ Thu mua phế liệu Kẽm ; tính ứng dụng của nó để lựa chọn được những sản phẩm phù hợp nhất nhé!
CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU NHẬT MINH
Trụ Sở: 1218/11 QL1A, Khu Phố 1, Phường Thới An, Quận 12, TP.HCM
Hotline/Zalo: 0933 383 678 – 0976 446 883
Website: https://phelieunhatminh.com/ – Facebook
Email: phelieubactrungnam@gmail.com
Có thể bạn quan tâm:
Cơ Sở Thu Mua Phế Liệu Quận Tân Phú【✔️ PLNM】
Hiện nay, công ty chúng tôi đang thu mua phế liệu...
Thu Mua Phế Liệu Sắt Tấm Giá Cao
Thu mua phế liệu sắt tấm – ấn định báo giá...
Thu Mua Phế Liệu Quận 11【✔️ Giá Cao】
Chúng tôi là một đơn vị thu mua phế liệu tại...
Thu Mua Phế Liệu Quận 2【✔️ Giá Cao】
Chào bạn, chúng tôi là đại lý Thu mua Phế liệu...
Thu Mua Phế Liệu Quận 9【✔️ Giá Cao】
Thành phố Hồ Chí Minh đang phát triển với tốc độ...
Thu Mua Phế Liệu Quận 7【✔️ Giá Cao】
Tái chế phế liệu là một phương pháp hiệu quả để...