Định nghĩa rác thải sinh hoạt? Có nên phân loại rác thải sinh hoạt hay không?. Tốc độ phát triển kinh tế của nước ta ngày càng cao, lượng tiêu thụ hàng hóa rất lớn nên đồng nghĩa với việc phát sinh nhiều loại rác thải khác nhau. Để bảo vệ môi trường sống thì việc xử lý & phân loại chúng là điều cực kì cần thiết. Hôm nay hãy cùng với Phế liệu Nhật Minh tìm hiểu kĩ hơn về vấn đề này nhé
Định nghĩa: Rác thải sinh hoạt?
Rác thải sinh hoạt là các loại chất rắn được thải ra ngoài môi trường trong quá trình sinh hoạt, sản xuất hàng hóa của con người
Rác có nguồn gốc từ hộ gia đình, khu công cộng, khu bệnh viện, khu xử lý chất thải…như bao nilon, thức ăn thừa, vỏ chai nhựa, những đồ vật hư hỏng , không thể sử dụng được nữa…thì đều được gọi chung là rác thải sinh hoạt.
Có nên phân loại rác thải sinh hoạt hay không?
Vì một số lý do chính sau đây mà việc phân loại rác thải là việc cực kì cần thiết:
- Thứ nhất, phân loại rác thải giúp người dân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, đồng thời hạn chế đưa rác thải ra ngoài môi trường. Bên cạnh đó đơn giản hóa quy trình quản lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung, góp phần tái chế & tạo ra nguồn nguyên liệu hữu cơ cho sản xuất phân bón nông nghiệp hiệu quả.
- Thứ hai, giúp giảm 50% lượng rác cần thu gom, vận chuyển khi bắt đầu phân loại. Điều này giảm tối đa việc tổ chức phương tiện máy móc, khối lượng rác thải cần thu gom hàng ngày.
- Thứ ba, khi phân loại rác thải sinh hoạt còn hỗ trợ xử lý đúng cách giảm tối đa tác động xấu từ rác thải đối với môi trường không khí, môi trường đất, môi trường nước…
Phân loại rác thải như thế nào?
Rác thải vô cơ
Đó là những loại rác không còn khả năng tái chế hay sử dụng lại được nữa. Cách xử lý rác được áp dụng là chôn dưới đất hoặc đốt. Rác thải vô cơ bao gồm: những loại bao bì dùng để bọc bên ngoài hộp chai thực phẩm, các loại túi ni lông, đồ chơi, quần áo, xương động vật, giấy ăn, than, vỏ hến,…vv được thải ra môi trường hàng ngày.
Rác thải hữu cơ
Loại rác thải này với khả năng phân hủy dễ dàng như các loại rác từ thực phẩm bao gồm: hoa quả, bã trà, bã cafe, rau củ, thức ăn thừa, lá cây,…
Bạn có thể ủ rác thải hữu cơ để làm phân bón cho cây trồng
Quy trình xử lý rác thải sinh hoạt hiện nay
Phụ thuộc từng loại rác thải sinh hoạt để có cách xử lý hiệu quả và đúng cách. Sau đây sẽ là quy trình xử lý rác thải trong sinh hoạt gồm 4 bước cơ bản:
- Bước 1: Tiến hành thu gom rác thải tận nơi.
- Bước 2: Phân loại chất thải sinh hoạt làm 2 loại cơ bản: rác thải rắn và các loại chất thải khác.
- Bước 3: Vận chuyển chất thải sinh hoạt đến điểm tập trung để rửa sạch hoặc đem đi ép cục.
- Bước 4: Xử lý rác thải sinh hoạt heo quy chuẩn, tái chế rác thải nếu được
Một số cách xử lý rác thải sinh hoạt được nhiều người áp dụng
Ủ thành phân compost
- Quy mô chế biến tập trung: Rác thải được đem đi phân loại cụ thể . Trong đó, rác hữu cơ dễ phân hủy được tách ly, nghiền, ủ hiếu khí nhằm tạo ra phân vi sinh làm phân bón cây hiệu quả.
- Quy mô hộ gia đình: Rác hữu cơ trong rác thải sinh hoạt được phân loại riêng & ủ thành phân compost ngay trong sân vườn các hộ gia đình để bón cây.
Chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh
Khi bạn đã phân loại rác thải xong, chỉ cần đào hố chôn lấp đúng quy định rồi rải thành từng lớp dưới hố, đầm nén để giảm thể tích & phủ đất lên ( có thể phun hóa chất để tăng hiệu quả xử lý nhanh & hạn chế côn trùng).
Bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt cần bảo đảm là nơi hợp vệ sinh có lắp đặt hệ thống thu khí, hệ thống thu gom & xử lý nước rỉ rác tốt.
Thiêu rác thải sinh hoạt đúng cách
Nhiệt độ cần có để thiêu rác là từ 1.000 đến 1.100 độ C. Cách này làm giảm đáng kể thể tích của chất thải phải chôn lấp (xỉ, tro). Nhưng chi phí đầu tư & vận hành nhà máy đốt rác khá cao, phù hợp với các nước tiên tiến, phát triển và ô nhiễm không khí về lâu dài.
Công ty chuyên thu mua phế liệu – tập kết rác thải tại khu vực sinh sống
Thu mua phế liệu | Phân loại | Đơn giá (VNĐ/kg) |
Đồng | Đồng cáp | 155.000 – 400.000 |
Đồng đỏ | 135.000 – 300.000 | |
Đồng vàng | 115.000 – 250.000 | |
Mạt đồng vàng | 95.000 – 200.000 | |
Đồng cháy | 125.000 – 235.000 | |
Sắt | Sắt đặc | 12.000 – 25.000 |
Sắt vụn | 10.00 – 15.000 | |
Sắt gỉ sét | 9.000 – 15.000 | |
Bazo sắt | 9.000 – 15.000 | |
Bã sắt | 9.000 – 15.000 | |
Sắt công trình | 9.000 – 12.000 | |
Dây sắt thép | 9.000 – 12.000 | |
Chì | Chì cục | 540.000 |
Chì dẻo | 395.000 | |
Bao bì | Bao Jumbo | 70.000 – 90.0000 (bao) |
Bao nhựa | 90.000 – 195.000 (bao) | |
Nhựa | ABS | 25.000 – 60.000 |
PP | 15.000 – 40.000 | |
PVC | 10.000 – 40.000 | |
HI | 20.000 – 50.000 | |
Ống nhựa | 12.000 – 15.000 | |
Giấy | Giấy carton | 5.000 – 13.000 |
Giấy báo | 13.000 | |
Giấy photo | 13.000 | |
Kẽm | Kẽm IN | 50.000 – 95.000 |
Inox | Inox 201 | 15.000 – 35.000 |
Inox 304, Inox 316 | 35.000 – 65.000 | |
Inox 410, Inox 420, Inox 430 | 15.000 – 25.000 | |
Ba dớ Inox | 10.000 – 18.000 | |
Nhôm | Nhôm loại 1 (nhôm đặc nguyên chất) | 55.000 – 85.000 |
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm) | 45.000 – 70.000 | |
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, mạt nhôm) | 25.000 – 55.000 | |
Bột nhôm | 4.500 | |
Nhôm dẻo | 35.000 – 50.000 | |
Nhôm máy | 30.000 – 45.000 | |
Hợp kim | Băng nhóm | 15.000 |
Thiếc | 12.000 | |
Nilon | Nilon sữa | 12.000 – 20.000 |
Nilon dẻo | 15.000 – 30.000 | |
Nilon xốp | 5.000 – 15.000 | |
Thùng phi | Sắt | 110.000 – 160.000 |
Nhựa | 115.000 – 185.000 | |
Pallet | Nhựa | 95.000 – 230.000 |
Niken | Các loại | 170.000 – 330.000 |
Linh kiện điện tử | máy móc các loại | 350.000 trở lên |
Địa chỉ Công ty
Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh
Trụ Sở: 1218/11 QL1A, Khu Phố 1, Phường Thới An, Quận 12, TP.HCM
Chi nhánh miền Bắc: 266 Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội
Chi nhánh miền Trung: Số 14 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline/Zalo: 0933383678 anh Nhật – 0976446883 anh Minh ( 0933383678 – 0976446883 )
Email: phelieubactrungnam@gmail.com