⭐ Thu mua phế liệu được mở rộng trên toàn quốc | ⭐ Mỗi ngày báo giá cập nhật tại: phelieunhatminh.com |
⭐ Công ty khảo sát + định giá nguồn phế liệu nhanh | ⭐ Cân đo phế liệu sử dụng thiết bị hiện đại |
⭐ Chăm sóc khách hàng với độ chuyên nghiệp cao | ⭐ Chi trả lợi nhuận cao hơn thị trường 30% |
⭐ Thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp thông qua đường dây nóng | ⭐ Bốc hàng an toàn, không ô nhiễm môi trường |
Thép giá là gì? Bảng báo giá phế liệu sắt thép. Thép giá trong dầm, cốt thép dầm,…. chính là những chi tiết vô cùng quan trọng & không thể thiếu ở nhiều công trình xây dựng. Nội dung được công ty Nhật Minh chúng tôi chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về loại thép này
Nội dung chính:
- 1 Định nghĩa thép giá?
- 2 Khái niệm và tác dụng của cốt đai hai nhánh?
- 3 Khi đặt cốt thép giá, cốt thép dầm thì có những nguyên tắc nào?
- 4 Trên bản vẽ thi công cốt thép trong dầm có yêu cầu gì?
- 5 Bạn cần biết kinh nghiệm bố trí thép giá trong xây dựng
- 6 Bảng báo giá phế liệu sắt
- 7
- 8 Phế liệu Nhật Minh là địa chỉ thu mua sắt thép phế liệu giá cao uy tín
- 9 Quy trình thu mua phế liệu trực tiếp
- 10 Địa chỉ Công ty
Định nghĩa thép giá?
Cốt giá trong dầm gọi tắt là thép giá, thực chất là một vùng nén của dầm mà không có cốt thép chịu lực & cần đặt cốt thép cấu tạo. Vai trò của thép giá là vật liên kết, mang cốt đai tạo thành khuôn cốt thép, có công dụng tạo sự chắc chắn cho toàn bộ công trình đó.
Thép giá được đặt vào những góc của cốt thép đai & nó sẽ có đường kính từ 10mm -> 14mm. Tổng diện tích của các thanh thép giá cần phải bảo đảm thỏa mãn các điều kiện nhất định.
Khái niệm và tác dụng của cốt đai hai nhánh?
Đối với thép đai hai nhánh
Nhiệm vụ của thép ngang trong cột là liên kết các cốt thép dọc thành khung chắc chắn & giữ vị trí cho thép trong quá trình thi công. Lúc chịu nén, cốt thép dọc có thể bị cong, làm phá vỡ lớp bê tông bảo kê & bật ra ngoài. Chức năng cốt đai cột sẽ giữ cho nó không bị cong hay bật ra, cốt thép đai chịu lực kéo.
Đối với thép dầm
Tác dụng chính của thép dần là chịu lực cắt, lực phá hoại do lực cắt đem lại theo tiết diện phương xiên vì tác dụng của ứng suất nén chính. Khi đặt cốt thép đai cho dầm hay cột thì người ta sẽ chọn thép trước rồi kiểm tra theo những điều kiện tính toán & điều kiện ứng suất nén chính.
Trong một số trường hợp khi hợp lực cắt quá lớn, có thể bổ sung thêm một số nhánh cốt đai nữa với mục đích tăng khả năng chịu lực.
Khi đặt cốt thép giá, cốt thép dầm thì có những nguyên tắc nào?
- Trong vùng momen lực dương, trong vùng momen lực âm thì đặt ở phía trên, còn cốt thép dọc chịu lực kéo As sẽ đặt ở phía dưới
- Trong các vùng đã tiến hành tính toán, chú ý đặt cột thép ở tiết diện có momen lực lớn nhất. Càng ra xa tiết diện đó thì sẽ càng giảm bớt cốt thép bằng việc tiến hành cắt bớt một số thanh hoặc uốn chuyển vùng.
- Sau khi đã cắt hay uốn thì phải đảm bảo rằng số thép còn lại đủ khả năng chịu lực theo momen lực uốn trên các tiết diện thẳng góc & ở các tiết diện nghiêng.
- Ở đầu mỗi thanh thép, cốt thép chịu lực phải được neo chắc chắn
Trên bản vẽ thi công cốt thép trong dầm có yêu cầu gì?
- Theo quy ước trên bản vẽ, xem bê tông là trong suốt nên mặt chính phải thấy được những loại cốt thép. Trên mỗi mặt cắt ngang chỉ được phép thể hiện cốt thép có trong chính mặt cắt đó. Với trường hợp đặc biệt có cấu tạo đơn giản thì không cần vẽ thép trong mặt chính mà chỉ cần vẽ trên mặt cắt.
- Bên cạnh mặt chính và các mặt cắt còn cần vẽ thêm những hình triển khai các thanh cốt thép để có thể dễ giải thích & dễ thấy hơn.
- Kích thước & hình dáng của cốt thép phải được thể hiện thống nhất trong bảng thống kê. Mỗi cốt thép thường được ký hiệu bằng một con số riêng biệt đặt trong vòng tròn & con số này phải được ghi ở nơi dễ thấy nhất trên bản vẽ.
- Trên mỗi hình vẽ cần ghi đầy đủ kích thước, kí hiệu của cốt thép.
- Với những mặt cắt có hình dạng hoặc kích thước giống nhau thì cần phải ghi ở một mặt cắt đại diện nhằm để phân biệt.
Bạn cần biết kinh nghiệm bố trí thép giá trong xây dựng
Chọn đường kính cốt thép dầm dọc
Để được chọn thiết kế trong dầm sàn thì đường kính thích hợp nhất thường là 12 – 25mm. Đây là đường kính có thể chịu được lực tốt, bảo đảm được mức độ an toàn & chắc chắn cao nhất. Việc chọn kích thước nhỏ hay lớn hơn đều có thể ảnh hưởng và gây ra bất tiện trong quá trình thi công sau này.
Lớp bảo vệ cho cốt thép
Có thể chia thép giá thành hai lớp bảo vệ là C1 và C2. Bạn cần bảo đảm rằng dù ở trong trường hợp nào thì chiều dày của lớp bảo vệ cũng không được phép nhỏ hơn đường kính của cốt thép cùng như giá trị Co.
Khoảng hở của cốt thép
Khoảng hở giữa hai mép cốt thép theo nguyên tắc thì không được nhỏ hơn đường kính cốt thép lớn hơn & không được nhỏ hơn giá trị số to. Mỗi cùng đặt thép thành nhiều hàng tuyệt đối không nên đặt ở hàng trên vào khe hở ở hàng dưới.
Đặt thép giá theo nguyên tắc phương dọc
Khi đặt thép giá, bạn cần chú ý đảm bảo mọi thứ cần được thực hiện theo đúng nguyên tắc mà chúng tôi đã chia sẻ ở trên để mang lại hiệu quả tốt nhất cho toàn bộ công trình của mình.
Bảng báo giá phế liệu sắt
Thu mua phế liệu | Phân loại | Đơn giá (VNĐ/kg) |
Đồng | Đồng cáp | 155.000 – 400.000 |
Đồng đỏ | 135.000 – 300.000 | |
Đồng vàng | 115.000 – 250.000 | |
Mạt đồng vàng | 95.000 – 200.000 | |
Đồng cháy | 125.000 – 235.000 | |
Sắt | Sắt đặc | 12.000 – 25.000 |
Sắt vụn | 10.00 – 15.000 | |
Sắt gỉ sét | 9.000 – 15.000 | |
Bazo sắt | 9.000 – 15.000 | |
Bã sắt | 9.000 – 15.000 | |
Sắt công trình | 9.000 – 12.000 | |
Dây sắt thép | 9.000 – 12.000 | |
Chì | Chì cục | 540.000 |
Chì dẻo | 395.000 | |
Bao bì | Bao Jumbo | 70.000 – 90.0000 (bao) |
Bao nhựa | 90.000 – 195.000 (bao) | |
Nhựa | ABS | 25.000 – 60.000 |
PP | 15.000 – 40.000 | |
PVC | 10.000 – 40.000 | |
HI | 20.000 – 50.000 | |
Ống nhựa | 12.000 – 15.000 | |
Giấy | Giấy carton | 5.000 – 13.000 |
Giấy báo | 13.000 | |
Giấy photo | 13.000 | |
Kẽm | Kẽm IN | 50.000 – 95.000 |
Inox | Inox 201 | 15.000 – 35.000 |
Inox 304, Inox 316 | 35.000 – 65.000 | |
Inox 410, Inox 420, Inox 430 | 15.000 – 25.000 | |
Ba dớ Inox | 10.000 – 18.000 | |
Nhôm | Nhôm loại 1 (nhôm đặc nguyên chất) | 55.000 – 85.000 |
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm) | 45.000 – 70.000 | |
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, mạt nhôm) | 25.000 – 55.000 | |
Bột nhôm | 4.500 | |
Nhôm dẻo | 35.000 – 50.000 | |
Nhôm máy | 30.000 – 45.000 | |
Hợp kim | Băng nhóm | 15.000 |
Thiếc | 12.000 | |
Nilon | Nilon sữa | 12.000 – 20.000 |
Nilon dẻo | 15.000 – 30.000 | |
Nilon xốp | 5.000 – 15.000 | |
Thùng phi | Sắt | 110.000 – 160.000 |
Nhựa | 115.000 – 185.000 | |
Pallet | Nhựa | 95.000 – 230.000 |
Niken | Các loại | 170.000 – 330.000 |
Linh kiện điện tử | máy móc các loại | 350.000 trở lên |
Phế liệu Nhật Minh là địa chỉ thu mua sắt thép phế liệu giá cao uy tín
Phế liệu Nhật Minh luôn được khách hàng gần xa xem là một địa chỉ uy tín & có nhiều năm trong lĩnh vực thu mua phế liệu. Vậy nên khi giao dịch với chúng tôi, bạn hoàn toàn an tâm
Tất cả các nhu cầu như bán sắt thép cũ, thanh lý máy móc sắt gỉ sét, xác nhà thép tiền chế,.. của khách hàng sẽ được chúng tôi hỗ trợ lập tức. Mang lại báo giá tốt nhất thị trường
Chưa hết, Nhật Minh chúng tôi còn update bảng giá hoa hồng hấp dẫn – đặt biệt dành cho môi giới. Sự khác nhau về lợi nhuận chi trả còn tùy thuộc vào quá trình thu mua phế liệu, chất lượng của từng loại phế liệu đó.
Quy trình thu mua phế liệu trực tiếp
Bước 1. Nhân viên của công ty tiếp nhận thông tin từ khách hàng & đưa ra báo giá tham khảo
Bước 2. Đội ngũ làm việc đến tận địa chỉ mà bạn yêu cầu để tiến hành giám định kiểm tra – phân loại về chất lượng cũng như số lượng phế liệu.
Bước 3. Hai bên chốt mức giá sau cùng & ký hợp đồng với khách hàng
Bước 4. Bốc xếp phế liệu lên xe, vận chuyển về điểm tập kết
Bước 5. Thanh toán và kèm theo hóa đơn
Địa chỉ Công ty
Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh
Trụ Sở: 1218/11 QL1A, Khu Phố 1, Phường Thới An, Quận 12, TP.HCM
Chi nhánh miền Bắc: 266 Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội
Chi nhánh miền Trung: Số 14 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline/Zalo: 0933383678 anh Nhật – 0976446883 anh Minh ( 0933383678 – 0976446883 )
Email: phelieubactrungnam@gmail.com